Một QT TV xét gen A ( 3 alen) và gen B (4 alen ) cùng nằm trên nst số 5. Hãy xác định QT có tối đa bao nhiêu KG đồng hợp một cặp gen?
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
A. 108
B. 216
C. 72
D. 144.
Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.
2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.
3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.
4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48.
A. 4.
B. 1
C. 2.
D. 3.
Chọn C
Vì: - Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái là : 3 . 4 . 3 . 4 + 1 2 . 2 2 . 1 2 = 234
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3 . 4 2 . 2 2 + 1 2 = 432
à Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là: 234 . 243 = 101088 à 1 sai.
Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 234 + 432 =666 à 2 đúng.
- Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là: 3.4.2 = 24 à 3 sai.
- Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là: 2.3.4 (tinh trùng loại X) +2.3.4 (tinh trùng loại Y) = 48 à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là 10088.
2. Số kiểu gen tối đa cỏ thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 666.
3. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là 36.
4. Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là 48
A. 4.
B. 1
C. 2.
D. 3.
Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112
B. 9792
C. 12486
D. 10112
Chọn A
Vì: - Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau à số KG = 6x6 = 36
- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
à tổng số = (136+256)x36 = 14112
Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112
B. 9792
C. 12486
D. 10112
Đáp án A
- Gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau à số KG = 6x6 = 36
- Gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X:
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
à tổng số = (136+256)x36 = 14112
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số gen tối đa trong quần thể là:
A. 1170.
B. 38.
C. 4680.
D. 2340.
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số gen tối đa trong quần thể là:
A. 1170.
B. 38
C. 4680
D. 2340
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 1170
B. 38
C. 4680
D. 2340
Đáp án D
Gen I có số alen: n1 = 3
Gen II có số alen: n2 = 4. → Gen 1, 2 cùng trên 1 cặp NST thường.
Gen 3 có n3 = 2
Gen 4 có n4 = 2 → gen 3, 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của X không có trên Y
Gen 5 có n5 = 5 nằm ở đoạn không tương đồng của Y không có trên X
Số kiểu gen lớn nhất =
Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2